Học tiếng anh trong giao du khiến cho nail chính là cứu cánh giúp bạn mua được một việc khiến cho thích hợp, sở hữu lương cao tại Mỹ. Đa số người Việt sang Mỹ du học, định cư diện sum họp gia đình đều lựa chọn công tác khiến cho nail để kiếm thêm thu nhập cũng như ổn định cuộc sống và thậm chí là dư giả để gửi tiền về Việt Nam cho người nhà. Vốn dĩ làm cho nail tại Mỹ là một ngành rộng rãi của người Việt và được người Mỹ rất thích vì họ cảm thấy nhà sản xuất này người Việt khiến rất khả quan. Việc học khiến nail khá đơn giản chỉ khi bạn nắm vững được các từ vị tiếng anh chuyên ngành nail, dưới đây là hầu hết các từ vựng tiếng anh làm nail chuyên sử dụng của Useful đã cập nhật và được san sớt bởi bà chủ nail lớn nhất tại bang California. những câu giao thiệp tiếng anh lĩnh vực nail dành cho người mới vào nghề Điều tối thiểu của 1 người làm cho nail tại Mỹ chính là kể được các câu giao du thuần tuý, đấy cũng là quy định của các tiệm nail dành cho các nhân viên của mình mỗi lúc có khách đến. Và đừng quá lo lắng về điều đấy bạn chỉ cần thuộc được các câu chào, hỏi thăm dưới đây là mang thể tự tin có khách của mình. Chào bạn, bạn có khỏe không? (Hello, how are you?) Tôi khỏe, cảm ơn bạn và bạn thì sao? (I’m fine, thanks, how are you?) Tôi mang thể giúp gì cho bạn? (How may I help you?) Bạn mang hứa lịch trước không? (Do you have an appointment?) Bạn mang đặt trước chỗ khi bạn đến đây không? (Did you book before you come here?) Bạn muốn làm móng tay phải không? (You like rounded nail?) Bạn cần vẽ móng hay sơn móng? (Do you like nail polish, nail art?) Tôi muốn cắt và sơn móng (I’d like my nails cut and colored please) Bạn muốn làm cho móng tròn phải không? (You like rounded nails?) khiến cho ơn hãy cắt móng tay tôi hình vuông và sơn nó sở hữu sơn móng OPI màu hồng nhạt (Please square my finger nails and colors it with light – pink OPI polish please) Bạn muốn làm móng chân phải không? (You like pedicure?) làm cho móng tay và sơn màu trắng (A manicure with white nail polish please) Tôi mang thể tẩy sơn móng không? (May I have nail polish remover?) Tôi mang thể sơn móng tay không? (May I have a nail polish?) Bạn cần tẩy lông không? (You like waxing?) Bạn cần trâm bóp phải không? (You like massage?) Bạn muốn xoa bóp phải không? (Would you like massage?) làm cho ơn đi theo tôi (Follow me please) Tôi sẽ sửa nó sau (I will fix it later) Bạn thất nước thế nào? (How’s the water?) hot quá (So hot) Lạnh quá (So cold) Nước được rồi (Water is good) Bạn thích massage thư giãn chân hay toàn thân? (Would you like to body massage or foot massage?) Tôi thích mát xa chân bởi vì nó khiến tôi thấy rất thư giãn (I love foot massage because it’s make me feel very relaxed) Thư giãn chân với giá là 20 đô la (The foot massage cost is 20 USD) Hãy ngồi xuống đây và tận hưởng nhà sản xuất thư giãn (Please sit down here and enjoy the massage) Đau (It hurts) chăm chút giúp (Be more careful) Bạn đang giết mổ tôi ấy (You’re killing me) Whole (Nguyên móng) Tip (Đầu móng) Bạn nên chăm sóc móng chân hàng tuần (You should have your nails to be pedicure every week) Bạn hãy đi tắm lại cho sạch (Let’s go take a bath) làm cho ơn tắt máy lạnh dùm (Please turn off the air conditioning) Bạn muốn dòng móng kiểu gì? (What kind of nails do you like?) Tôi thích móng vuông nhưng tròn ở góc (I want make it square with round corner) Đưa bàn tay cho tôi (Give me your hand) Bạn cần sơn hết móng hay sơn đầu móng (Would you like to polish the whole nail or just the tip) Bạn sở hữu muốn đổi màu sơn móng không? (Do you want your nails lớn be polish change?) Chỉ dũa móng thôi (Only just file) Tôi biết nhưng tôi sẽ làm nó sau (I know but I will do it later for you) Bạn cần móng oval hay tròn? (Do you like oval or round shape nails?) Bạn muốn vẽ ngón mẫu không? (Would you like a design for you big toe?) Bạn thích đơn giản, hoa hay đa dạng màu? (Would you like simple, a flower or busy design?) Màu bạn thích là gì? Hồng (What color would you like? Pink) Hãy ngồi xuống đây (Please sit down here) Hãy Quan sát mẫu này xem (Have a look at the pattern) Bạn hãy đi tắm lại cho sạch (Let’s go take a bath) Đưa tay sắp hơn (Move your hand close) có vấn đề gì vậy? (What’s the problem?) Tay của bạn run quá (Your hand is shaking too much) Giữ im tay (Keep your hand still) Đừng đi lại tay (Don’t move your hand) khiến cho nhẹ nhõm giúp (Be gentle, please) Bạn khiến thô bạo quá (You are too rough) làm giống thiên nhiên (Make it look natural) Tôi muốn mang móng vuông góc (I’d like lớn have Square) làm cho mỏng (Make it thin) Bạn vui lòng rửa tay đi (Now, wash your hands please) Ở đằng sau hoặc trong phòng rửa (In the back or in the washroom) Xong rồi (You are done) Đã xong (It’s finished) từ vựng tiếng anh về hình trạng móng chuyên dùng Tại các salon nail tại bang California tất cả khách tới đều nhu cầu khiến cho móng tròn, oval và móng vuông hai góc tròn. Chỉ một số ít có những hình dạng khác bạn cũng nên biết để biết trả lời với khách. Móng tròn: Rounded Móng hình hộp vuông: Square hình dạng của móng: Shape nail – /ʃeip/ Bầu dục đầu tròn: Oval Móng hình oval: Oval nail – /’ouvəl neɪl/ Hình chéo như đầu thỏi son: Lipstick Móng vuông hai góc tròn: Square Round Corner Móng hai góc xéo, đầu bằng: Coffin (tên khác: Casket) Hình bầu dục nhọn: Almond Móng mũi nhọn: Point (tên khác: Stiletto) Nghề này ngày nay đang là kế mưu sinh của tất cả người trong khoảng du học sinh cho tới người cao tuổi, dù rằng giá thành khiến một móng với bị sụt giảm nhưng bù lại dịch vụ này được người bản địa Hoa Kỳ lựa chọn đầy đủ mỗi lúc rảnh rỗi, xem nó giống như nhà sản xuất thư giãn chưa không hẳn là làm đẹp. Con số tới đầu năm 2020 cả nước Mỹ hiện có trên 17.000 tiệm khiến cho nail trong đó chỉ tính riêng ở New York là hai.000 salon tăng gấp 3 lần trong 15 năm qua. Giống như bao ngành nghề khách, người Việt khiến cho nail tại Mỹ cũng sở hữu biết bao lăm chuyện thăng trầm điển hình là bị bóc lột sức lao động. Vậy nên để hạn chế trạng thái này không còn cách nào khác bằng việc học tiếng anh trong giao tiếp khiến cho nail sẽ giúp bạn với chỗ đứng vững hơn trong công tác.