Gỗ ghép: Phân loại và bảng giá ván ghép thanh mới nhất 2024

Chủ đề thuộc danh mục 'Quảng cáo - Dịch vụ' được đăng bởi Nội thất Viva, 1/10/24 at 3:18 PM.

  1. Nội thất Viva

    Nội thất Viva Thành viên cấp 1

    1. Gỗ ghép là gì?
    Gỗ ghép hay còn gọi là ván ghép (Finger joint) là loại gỗ được chế tác bằng cách ghép các thanh gỗ tự nhiên, có kích thước nhỏ lại với nhau bằng chất kết dính.

    Mặt cắt từ những khớp nối này tựa như những ngón tay đan vào nhau. Các thanh gỗ được ghép lại với nhau, tạo nên thiết diện bề mặt tấm ván lớn, có liên kết tốt.

    Sau đó, đem ép dưới nhiệt độ và áp suất quy định để tạo thành bề mặt tấm ván có kích thước lớn, độ bền chắc và liên kết cao.

    Cũng nhờ vậy, mà loại gỗ ghép này có tính thẩm mỹ cao, vẻ ngoài bắt mắt. Và khả năng chống ẩm, chống thấm và chịu lực cao, tốt hơn so với những dòng gỗ công nghiệp khác.

    Để sản xuất gỗ ghép, các thanh gỗ đều trải qua quy trình xử lý nghiêm ngặt, hấp sấy, tẩm sấy theo dây chuyền công nghệ hiện đại.

    [​IMG]

    Xem đầy đủ những loại gỗ công nghiệp khác tại bài viết: Bảng giá các loại gỗ công nghiệp phổ biến, chi tiết mới nhất.

    2. Cấu tạo của gỗ ghép
    Được tạo nên từ 2 thành phần chính là thanh gỗ tự nhiên và chất kết dính đặc biệt.

    + Thanh gỗ

    Phần này có thể sử dụng các thanh gỗ sản xuất tại xưởng. Hoặc tận dụng những thanh gỗ tự nhiên từ những khúc gỗ với đường kính nhỏ, không thể dùng để đóng thành các món đồ nội thất dạng lẻ.

    Gia công những miếng gỗ từ các thanh gỗ với kích thước bằng nhau. Độ dày thường từ 12mm hoặc 18mm. Tất cả đều đã qua xử lý kỹ lưỡng từ quy trình tẩm sấy. Các loại gỗ được chế biến thành chất liệu gỗ tổng hợp như gỗ cao su, gỗ xoan đào, gỗ thông, gỗ sồi ghép, gỗ keo, gỗ quế, gỗ trampoline và gỗ truffle.

    [​IMG]

    + Keo dán

    Keo dán có vai trò mang đến sự liên kết chắc chắn từ các thanh gỗ lại với nhau. Người ra dùng những chất kết dính như urea formaldehyde (UF), phenol formaldehyde (PF) và polyvinyl axetat (PVAC).

    Trong gia công nội thất, dòng keo được sử dụng phổ biến là keo UF, còn PE có hàm lượng formaldehyde cao được dùng phổ biến rộng rãi vật liệu ngoại thất.

    Xem thêm:

    3. Quy trình sản xuất gỗ ghép
    Quy trình tạo nên gỗ ghép gồm có 5 bước, cụ thể đó là:

    Bước 1: Tiến hành sơ chế nguyên liệu gỗ đầu vào như vỏ cây, nhựa, mủ trong thân cây, các thanh gỗ với máy. Và phân loại thành các thanh gỗ tiêu chuẩn.

    Bước 2: Xử lý các thanh gỗ bằng quá trình tẩm sấy nghiêm ngặt ở nhiệt độ quy định. Nhằm để loại bỏ các tác nhân gây nên nấm mốc và mối mọt. Và giảm thiểu được sự biến thiên từ thanh gỗ (giãn nở hoặc co rút) do tác động của ngoại cảnh.

    Bước 3: Các đầu/cạnh của thanh gỗ được tẩm keo, tạo mộng. Sau đó ghép lại với nhau thành tấm lớn bằng máy với chiều dài tiêu chuẩn 1220x2440mm hoặc cắt với kích thước mong muốn. Dùng keo để xử lý và tăng thêm mật độ kết dính ở tấm gỗ tiếp đến.

    Bước 4: Chà nhám và làm phẳng, nhẵn bề mặt tấm gỗ theo kích thước tiêu chuẩn hoặc tùy vào nhu cầu từ khách hàng và nhà sản xuất.

    Bước 5: Ván thành phẩm được kiểm định lại chất lượng, và hoàn thiện sản phẩm từ những chi tiết nhỏ nhất trước khi lưu kho.

    [​IMG]

    Tham khảo thêm: Khám phá ván MDF phủ melamine là gì? Ưu điểm và ứng dụng trong đồ dùng nội thất

    4. Ưu, nhược điểm của gỗ ghép
    + Ưu điểm

    • Về cơ bản, gỗ ghép thanh kế thừa từ những điểm cộng từ gỗ tự nhiên. Nhờ độ bền cơ lý, khả năng chịu nước, khả năng chịu lực tốt, loại gỗ này hoàn toàn có thể dùng để thay thế gỗ tự nhiên.
    • Khả năng chịu lực ở ván ghép thanh khá tốt nên được ứng dụng ở nhiều loại hình công trình xây dựng và nhà ở. Nhờ nguồn nguyên liệu sẵn có, loại gỗ này khá phổ biến, sản xuất dễ dàng.
    • Được tạo ra nhằm để tận dụng gỗ nhỏ, vụn. Nên sản phẩm đảm bảo thân thiện môi trường, giảm nhu cầu đối với những sản phẩm nội thất được làm từ gỗ tự nhiên.
    • Sản phẩm đã qua xử lý rất kỹ càng, nên không lo mối mọt, cong vênh. Đây cũng chính là đặc điểm nổi bật của gỗ ghép.
    • Đa dạng mẫu mã, bề mặt gỗ đã qua xử lý kỹ nên nhìn chung độ bền màu khá tốt, ít bị hoen ố, tránh trầy xước do va đập.
    • Ván gỗ ghép 18mm đã qua xử lý tỉ mỉ, cẩn thận nên độ bền cao, không thua kém gì so với gỗ tự nhiên.
    • Về giá thành, gỗ ghép thường rẻ hơn so với gỗ tự nhiên nguyên khối. Nên người dùng rất dễ dàng tìm mua và sử dụng.
    [​IMG]

    + Nhược điểm

    • Bên cạnh những ưu điểm, gỗ ghép thường có màu sắc không đồng đều do được ghép từ nhiều thanh gỗ. Điều này gây ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ ở sản phẩm.
    • Để tăng tính thẩm mỹ và giá trị sử dụng hơn, những tấm ván gỗ ghép thanh này không dùng trực tiếp ở bề mặt nội thất, mà gỗ ghép phủ veneer/HPL lên bề mặt.
    • Cũng chính bởi điều này mà những sản phẩm gỗ ghép thường chỉ phù hợp ở những không gian không quá chú trọng đến tính thẩm mỹ, sang trọng. Hoặc với những gia đình có tài chính vừa phải.
    • So với các loại ván gỗ công nghiệp phổ thông khác, như ván MDF, ván HDF, ván dăm,… Những ứng dụng đến từ loại gỗ này đối với đồ nội thất (ở dạng tấm) vẫn còn hạn chế.
    [​IMG]

    5. Phân loại gỗ ghép công nghiệp
    Dựa theo những tiêu chí về phân loại mặt gỗ và loại gỗ ban đầu, mà gỗ ghép được phân loại chất lượng AA, AB, AC – AD, BC, CD… Cụ thể bao gồm:

    • Gỗ ghép thanh chất lượng A/A
    Ván ghép thanh chất lượng AA được đánh giá cao bởi chất lượng tốt nhất. Loại ván gỗ có hai bề mặt đẹp, không xuất hiện những đường chỉ đen hay mắt chết và màu sắc rất hài hòa.
    Xem chi tiết tại: https://noithatviva.vn/tin-tuc/cam-...va-bang-gia-van-ghep-thanh-moi-nhat-2024.html
     

Ủng hộ diễn đàn