Phân loại đám cháy và cách thức chữa những loại đám cháy hiệu quả

Chủ đề thuộc danh mục 'Kinh nghiệm' được đăng bởi hungbmg, 15/4/25 at 2:57 PM.

  1. hungbmg

    hungbmg Thành viên cấp 1

    Trong công việc phòng cháy chữa cháy, việc hiểu rõ phân loại đám cháy đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn cách thức dập lửa hiệu quả. Theo tiêu chuẩn quốc tế, đám cháy được chia thành phổ biến loại dựa trên vật liệu cháy, từ chất rắn, chất lỏng, khí dễ cháy cho đến kim khí và dầu mỡ. Mỗi loại đám cháy đòi hỏi 1 phương pháp chữa cháy phù hợp nhằm tránh thiệt hại và đảm bảo an toàn. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ một số loại đám cháy, nguyên cớ gây cháy cũng như bí quyết xử lý đúng cách thức.

    I. Giới thiệu về một số loại đám cháy thường gặp
    [​IMG]

    Một số loại đám cháy nguy hiểm

    Tầm quan yếu của việc hiểu phân loại đám cháy trong phòng cháy chữa cháy
    Hỏa hoạn mang thể xảy ra ở bất kỳ đâu, từ gia đình, văn phòng đến nhà xưởng, kho bãi. ví như không xử lý kịp thời và đúng phương pháp, đám cháy mang thể lan rộng, gây thiệt hại hiểm nguy về tài sản và tính mạng. Việc nắm rõ phân loại đám cháy giúp xác định duyên cớ, chọn đúng trang bị chữa cháy và áp dụng giải pháp dập lửa thích hợp.

    một vài ích lợi của việc hiểu và phân loại đám cháy gồm:

    • Giảm nguy cơ bức xúc sai khi chữa cháy, tránh trạng thái làm cho đám cháy lan rộng hơn.
    • Giúp chọn lựa bình chữa cháy phù hợp, tránh trạng thái Dùng sai vật dụng.
    • Đảm bảo an toàn cho người thực hiện công tác cứu hỏa.
    Có mấy loại đám cháy theo tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam?
    Hiện nay, có phổ biến hệ thống phân loại đám cháy khác nhau. Theo tiêu chuẩn quốc tế NFPA (Mỹ) và tiêu chuẩn châu Âu, đám cháy được chia thành 5 loại chính:

    1. loại A: Chất rắn dễ cháy như gỗ, giấy, vải.
    2. loại B: Chất lỏng dễ cháy như xăng, dầu, cồn.
    3. loại C: thiết bị điện đang có điện.
    4. loại D: kim khí dễ cháy như magie, nhôm, titan.
    5. loại K: Dầu mỡ trong nhà bếp.
    Vì Việt Nam, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2622:1995 cũng phân loại đám cháy như vậy với một vài điều chỉnh thích hợp với điều kiện trong nước.

    II. Phân loại đám cháy theo tiêu chuẩn quốc tế
    1. Đám cháy loại A (chất rắn dễ cháy)
    [​IMG]

    Phân loại đám cháy đám cháy loại A

    Đặc điểm của đám cháy loại A
    Đám cháy loại A xảy ra lúc một vài nguyên liệu rắn như gỗ, giấy, vải, nhựa và cao su bắt lửa. Đây là loại cháy phổ biến nhất trong sinh hoạt và công nghiệp. Đặc điểm của loại cháy này là:

    • Ngọn lửa sở hữu màu vàng hoặc đỏ, dễ nhận biết.
    • Khói đen, mang mùi khét đặc thù.
    • Dễ lan rộng giả dụ mang phổ biến vật liệu dễ cháy xung quanh.
    bí quyết chữa cháy hiệu quả
    • Sử dụng nước: cách phổ biến nhất do nước giúp khiến mát vùng cháy và dập lửa hữu hiệu.
    • Sử dụng bình chữa cháy bột ABC hoặc bình Foam: Phun trực tiếp vào đám cháy để cắt nguồn oxy, ngăn lửa lan rộng.
    • Loại bỏ vật liệu dễ cháy quanh đó để hạn chế cháy lan.
    2. Đám cháy loại B (chất lỏng dễ cháy)
    [​IMG]

    Phân loại đám cháy đám cháy loại B

    Đặc điểm của đám cháy loại B
    Đám cháy loại B can dự tới một số chất lỏng dễ cháy như xăng, dầu diesel, cồn, dung môi hóa học. một số đặc điểm chính:

    • Cháy mạnh, sinh nhiệt cao.
    • Dễ bùng phát giả dụ gặp tia lửa điện hoặc nguồn nhiệt.
    • chẳng thể dập bằng nước, bởi nước sẽ khiến xăng dầu lan rộng hơn.
    Việt Nam
    Tiêu chuẩn TCVN về các loại đám cháy

    Tại Việt Nam, hệ thống phân loại đám cháy được quy định theo TCVN 7336:2003 và những tiêu chuẩn can dự của Cục Phòng cháy chữa cháy (PCCC). Theo đó, đám cháy được chia thành một số nhóm chính sau:

    • Đám cháy loại A: Cháy những chất rắn dễ cháy như gỗ, giấy, vải, nhựa.
    • Đám cháy loại B: Cháy một số chất lỏng dễ cháy như xăng, dầu, cồn, sơn.
    • Đám cháy loại C: Cháy bởi khí dễ cháy như gas (LPG), methane, butane.
    • Đám cháy loại D: Cháy kim khí như nhôm, magiê, natri, kali.
    • Đám cháy loại F/K: Cháy dầu mỡ trong nhà bếp, đặc trưng là dầu ăn, mỡ động vật.
    Sự khác biệt so với tiêu chuẩn quốc tế
    dù rằng mang sự tương đồng với hệ thống phân loại của NFPA (Mỹ) và EN (Châu Âu), nhưng tiêu chuẩn Việt Nam có những điểm khác biệt:

    • Việt Nam không tách riêng đám cháy điện thành 1 đội ngũ biệt lập như tiêu chuẩn quốc tế (NFPA coi đám cháy điện là loại C). Thay vào đấy, cháy vật dụng điện được xếp theo loại chất cháy can dự.
    • Đám cháy dầu mỡ nhà bếp ở Việt Nam mang thể được ký hiệu là loại F hoặc K, trong khi tiêu chuẩn Mỹ chỉ Dùng ký hiệu K.
    2. Những bí quyết chữa cháy phổ biến tại Việt Nam
    Dùng bình chữa cháy dạng bột, khí, nước và bọt
    hiện tại, những loại bình chữa cháy được Dùng phổ biến vì Việt Nam gồm:

    • Bình bột (ABC, BC): chuyên dụng cho các đám cháy rắn, lỏng và khí. hiệu quả cao nhưng để lại cặn bột, khó vệ sinh.
    • Bình CO2: Dập cháy bằng cách khiến cho lạnh và ngăn oxy, thích hợp cho đám cháy thiết bị điện, nhưng ko hiệu quả với đám cháy ngoài trời.
    • Bình bọt Foam: dùng cho đám cháy chất lỏng như xăng dầu, tạo lớp phủ phương pháp ly oxy.
    • Bình nước chữa cháy: hiệu quả với đám cháy loại A, nhưng không phục vụ cháy điện hay dầu mỡ.
    Hệ thống chữa cháy tự động và trang bị hỗ trợ
    Ngoài bình chữa cháy xách tay, một vài hệ thống chữa cháy tự động cũng được ứng dụng rộng rãi:

    • Hệ thống sprinkler: chuyên dụng cho chung cư, văn phòng, nhà máy.
    • Hệ thống khí chữa cháy (FM-200, N2, CO2): phù hợp cho trung tâm dữ liệu, phòng server.
    • Bơm chữa cháy, tủ báo cháy tự động: Lắp đặt do các tòa nhà cao tầng, kho bãi.
    IV. Chỉ dẫn chọn bình chữa cháy thích hợp với từng loại đám cháy
    [​IMG]

    So sánh một vài loại bình chữa cháy

    1. Bình chữa cháy bột ABC và vận dụng
    Chữa được các loại đám cháy nào?
    Bình bột ABC (MFZL) là loại phổ biến nhất ngày nay, mang khả năng dập tắt:

    • Đám cháy loại A: Chất rắn như gỗ, giấy, vải.
    • Đám cháy loại B: Chất lỏng như xăng, dầu, cồn.
    • Đám cháy loại C: Khí gas như LPG, methane.
    Hạn chế của bình bột ABC
    • Khi phun ra tạo phổ biến bụi, tác động đến tầm nhìn.
    • Gây hư hại cho vật dụng điện vì bột dễ bám vào linh kiện.
    • Không phù hợp cho không gian kín tại có thể gây khó thở.
    2. Bình chữa cháy CO2 và phạm vi Sử dụng
    Loại đám cháy thích hợp
    Bình CO2 (MT) chuyên Sử dụng cho:

    • Đám cháy vật dụng điện: Máy tính, tủ điện, server.
    • Đám cháy loại B: Chất lỏng dễ cháy như cồn, dầu hỏa.
    Bí quyết Sử dụng bình CO2 an toàn
    • Tránh phun vào người do CO2 sở hữu nhiệt độ rất thấp (-79°C) sở hữu thể gây bỏng lạnh.
    • Ko Dùng ở nơi kín mà không mang hệ thống thông gió vì CO2 sở hữu thể gây ngạt.
    • Giữ khoảng cách thức an toàn khi Sử dụng để tránh bị sương CO2 gây mờ mắt.
    3. Bình chữa cháy bọt Foam và hữu hiệu dập lửa
    Ưu điểm lúc chữa cháy chất lỏng và dầu mỡ
    • Tạo lớp màng phủ trên bề mặt chất lỏng, ngăn oxy xúc tiếp với lửa.
    • Hiệu quả cao với đám cháy xăng dầu, hóa chất, cồn.
    • Giảm nguy cơ cháy lại bởi bọt sở hữu khả năng làm cho mát.
    Lưu ý lúc Sử dụng
    • Ko dùng cho đám cháy điện tại bọt sở hữu thể dẫn điện.
    • Cần đảm bảo lượng bọt đủ để bao phủ phần lớn bề mặt cháy.
    • Ko để bọt tiếp xúc với hóa chất mạnh tại mang thể gây giận dữ nguy hiểm.
    4. Hệ thống chữa cháy dùng cho nhà xưởng, kho bãi
    Lúc nào cần lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động?
    Những khu vực sau bắt đề xuất có hệ thống chữa cháy tự động theo quy định PCCC:

    • Nhà xưởng phân phối có diện tích trên 500m².
    • Kho cất hóa chất, xăng dầu có nguy cơ cháy cao.
    • Chung cư cao tầng, trọng điểm thương nghiệp.
    Những loại hệ thống chữa cháy phổ biến
    • Hệ thống Sprinkler: Tự động phun nước khi phát hiện cháy, chuyên dụng cho nhà xưởng, tòa nhà.
    • Hệ thống khí FM-200, CO2: phù hợp cho phòng máy chủ, kho lưu trữ tài liệu.
    • Hệ thống bọt Foam: Chuyên chuyên dụng cho kho xăng dầu, bến cảng.
    Liên hệ ngay để được giải đáp phân loại đám cháy và sắm bình chữa cháy phù hợp:

     

Ủng hộ diễn đàn