Phân tích áp suất bình chữa cháy, tầm quan trọng và cách dùng?

Chủ đề thuộc danh mục 'Kinh nghiệm' được đăng bởi hungbmg, 21/3/25 at 3:39 PM.

  1. hungbmg

    hungbmg Thành viên cấp 1

    Áp suất bình chữa cháy là một trong Những nhân tố quan trọng quyết định hữu hiệu dập lửa của bình. Mỗi mẫu bình chữa cháy có mức áp suất riêng phù hợp với từng loại đám cháy. Việc hiểu rõ về áp suất, Một số yếu tố ảnh hưởng và mức áp suất tiêu chuẩn của từng mẫu bình sẽ giúp bạn dùng trang bị này an toàn và hiệu quả hơn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn Đánh giá chi tiết về áp suất bình chữa cháy, từ tổng quan đến từng loại bình phổ biến trên thị trường.

    I. Tổng quan về áp suất bình chữa cháy
    [​IMG]

    Áp suất bình chữa cháy

    1. Khái niệm áp suất bình chữa cháy
    Khái niệm áp suất trong bình chữa cháy
    Áp suất bình chữa cháy là lực nén bên trong bình, giúp đẩy chất chữa cháy ra ngoài Lúc kích hoạt van xả. Mỗi loại bình có mức áp suất khác nhau, tùy thuộc vào mẫu chất chữa cháy bên trong.

    Vai trò quan trọng của áp suất trong giai đoạn chữa cháy

    • Áp suất đủ mạnh giúp phun chất chữa cháy xa và rộng, bao phủ được đám cháy hiệu quả.
    • Nếu áp suất quá thấp, bình có thể ko hoạt động hoặc ko phân phối đủ chất chữa cháy để dập lửa.
    • Ví như áp suất quá cao, có nguy cơ rò rỉ hoặc nổ bình, gây nguy hiểm cho người dùng.
    2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến áp suất bình chữa cháy
    Mẫu chất chữa cháy (bột, CO2, foam, nước)

    • Bình bột (BC, ABC) thường dùng khí nén như N2 để duy trì áp suất ổn định.
    • Bình CO2 có áp suất cao hơn vì khí CO2 ở dạng lỏng cần duy trì áp suất to để ko bay khá trước Khi sử dụng.
    • Bình foam và bình nước có áp suất rẻ hơn do chất chữa cháy không cần nén mạnh như khí hoặc bột.
    Môi trường bảo quản và nhiệt độ bên ngoài

    • Bình chữa cháy CO2 có thể tăng áp suất mạnh Lúc đặt ở nơi có nhiệt độ cao, dẫn đến nguy cơ rò rỉ hoặc phát nổ.
    • Bình chữa cháy bột ít bị ảnh hưởng hơn nhưng vẫn cần bảo quản trong điều kiện nhiệt độ ổn định để giảm thiểu khiến giảm hữu hiệu hoạt động.
    Thời gian sử dụng và bảo trì định kỳ

    • Theo khuyến nghị, bình chữa cháy cần rà soát áp suất chí ít 3 - 6 tháng/lần.
    • Giả dụ kim đồng hồ đo áp suất chỉ vào vùng màu đỏ, cần thay thế hoặc nạp sạc ngay để đảm bảo an toàn.
    II. Một vài mức áp suất phổ biến của bình chữa cháy
    [​IMG]

    Đồng hồ đo áp suất bình chữa cháy

    1. Áp suất bình chữa cháy bột (BC, ABC)
    Mức áp suất tiêu chuẩn: 10 - 15 bar
    Bình chữa cháy bột thường có áp suất trong khoảng 10 - 15 bar để đảm bảo phun bột mạnh mẽ và dập cháy hữu hiệu.

    Nguyên lý hoạt động của bình chữa cháy bột theo áp suất

    • Khi mở van, áp suất trong bình đẩy bột ra ngoài qua ống phun.
    • Bột phủ lên bề mặt đám cháy, ngăn cách thức oxy và làm cho tắt lửa.
    • Hệ thống van an toàn giúp giữ áp suất ổn định và ngăn chặn rò rỉ khí nén.
    2. Áp suất bình chữa cháy CO2
    Áp suất tiêu chuẩn: 50 - 60 bar ở 20°C

    • Bình CO2 có áp suất rất cao, trong khoảng 50 - 60 bar, thậm chí có thể lên tới 70 bar Ví như nhiệt độ môi trường tăng cao.
    • Khi sử dụng, khí CO2 thoát ra nhanh và làm cho lạnh đột ngột, giúp dập cháy hiệu quả nhưng cũng có nguy cơ gây bỏng lạnh.
    Cơ chế phun CO2 ở áp suất cao và lưu ý an toàn

    • CO2 được nén ở dạng lỏng trong bình, Khi phun ra ngoài sẽ chuyển thành dạng khí và khiến cho bớt nhiệt độ đám cháy.
    • Ko nên dùng bình CO2 trong không gian kín mà không có lối thoát khí, do CO2 có thể làm cho giảm lượng oxy trong phòng, gây ngạt.
    3. Áp suất bình chữa cháy foam và nước
    Thường từ 7 - 10 bar

    • Bình foam và bình nước có áp suất tốt hơn, từ 7 - 10 bar, đủ để tạo tia phun mạnh mà không gây rò rỉ hoặc hiểm nguy.
    Sự khác biệt về áp suất giữa bình xịt trực tiếp và bình có hệ thống nén khí

    • Bình xịt trực tiếp: dùng khí nén hoặc bơm tay để tạo áp suất tức khắc Khi phun.
    • Bình có hệ thống nén khí: Duy trì áp suất ổn định và có thể điều chỉnh lưu lượng phun.
    Áp suất bình chữa cháy đóng vai trò quan trọng trong khả năng dập lửa và an toàn Lúc dùng. Việc chọn đúng mẫu bình với áp suất thích hợp sẽ giúp tối ưu hiệu quả chữa cháy và tránh rủi ro.

    III. Kiểm tra và bảo trì áp suất bình chữa cháy
    [​IMG]

    Kiểm tra áp suất bình chữa cháy

    1. Cách thức kiểm tra áp suất bình chữa cháy tại nhà
    Bí quyết 1: dùng đồng hồ đo áp suất
    • Bình chữa cháy bột (BC, ABC) và bình foam thường được trang bị đồng hồ đo áp suất ngay trên thân bình.
    • Khi kiểm tra, Nếu như kim đồng hồ nằm trong vùng màu xanh, bình vẫn đảm bảo áp suất hoạt động phải chăng. Giả dụ kim chỉ vào vùng đỏ hoặc vàng, cần nạp sạc hoặc thay thế.
    • Với bình CO2, do không có đồng hồ đo áp suất, cần cân trọng lượng bình để xác định lượng khí còn lại bên trong.
    Phương pháp 2: Quan sát kim chỉ thị trên van bình
    • Bình chữa cháy có áp suất ổn định Lúc kim chỉ ở mức từ 10 - 15 bar đối với bình bột và 50 - 60 bar đối với bình CO2.
    • Ví như kim chỉ ở mức dưới tiêu chuẩn hoặc ko hiển thị rõ ràng, cần rà soát ngay để giảm thiểu nguy cơ ko hoạt động Khi xảy ra sự cố.
    Cách thức 3: Dấu hiệu nhận diện bình chữa cháy bị mất áp suất
    • Đồng hồ áp suất chỉ về vùng đỏ hoặc ko còn hiển thị thông số.
    • Trọng lượng bình CO2 giảm đáng đề cập so với ban sơ.
    • Bình có dấu hiệu rò rỉ khí hoặc chất chữa cháy bên ngoài.
    • Lúc thử phun kiểm tra, sức ép phun yếu hoặc không có chất chữa cháy thoát ra.
    2. Tần suất rà soát và bảo trì định kỳ
    Khuyến nghị rà soát 3 - 6 tháng/lần

    • Một số chuyên gia khuyến cáo kiểm tra áp suất bình chữa cháy ít ra 3 - 6 tháng/lần để đảm bảo bình luôn trong hiện trạng sẵn sàng sử dụng.
    • Ví như phát hiện bất thường, cần xử lý ngay để hạn chế nguy cơ bình không hoạt động Khi có hỏa hoạn.
    Nạp sạc lại Lúc áp suất xuống dưới mức tiêu chuẩn

    • Đối với bình bột và foam: Khi kim đồng hồ áp suất chỉ dưới 10 bar, cần có đi nạp sạc.
    • Đối với bình CO2: Khi trọng lượng bình giảm hơn 10% so với ban đầu, cần nạp lại khí CO2.
    Đơn vị có thẩm quyền kiểm định và nạp sạc bình chữa cháy

    • Chỉ nên nạp sạc do Một vài hạ tầng được cấp phép và có gần như chứng thực về an toàn PCCC.
    • Một số tổ chức có thẩm quyền kiểm định bình chữa cháy vì Việt Nam:
      • Cục Cảnh sát PCCC & CNCH – Bộ Công an.
      • Một vài tổ chức PCCC trực thuộc Những tỉnh, tỉnh thành.
      • Một vài đơn vị chuyên về thiết bị PCCC như VinaSafe, nơi phân phối nhà cung cấp nạp sạc, kiểm định bình chữa cháy giỏi.
    IV. Lưu ý Lúc dùng bình chữa cháy có áp suất cao
    1. Các nguy cơ Khi áp suất bình chữa cháy không đạt chuẩn
    Mất hiệu quả chữa cháy Khi áp suất quá rẻ

    • Bình có thể ko phun ra đủ chất chữa cháy hoặc phun với áp lực yếu, ko dập tắt được đám cháy kịp thời.
    • Đặc biệt, bình CO2 Nếu áp suất thấp sẽ ko đủ khí để làm cho lạnh và dập tắt đám cháy hữu hiệu.
    Nguy cơ rò rỉ khí hoặc nổ bình Khi áp suất quá cao

    • Nếu bình chữa cháy xúc tiếp với nhiệt độ cao, áp suất bên trong có thể tăng vượt mức cho phép, gây rò rỉ khí hoặc nổ bình.
    • Bình CO2 dễ bị tăng áp suất đột ngột Giả dụ để ở nơi có nhiệt độ trên 40°C, có thể gây nổ van xả hoặc bình bị phồng rộp.
    2. Bí quyết bảo quản bình chữa cháy đúng cách
    Đặt bình nơi khô ráo, giảm thiểu ánh nắng trực tiếp

    • Không để bình chữa cháy ở nơi ẩm ướt, do tương đối nước có thể làm gỉ sét vỏ bình, tác động tới độ bền và độ kín của bình.
    • Hạn chế đặt bình ở nơi có ánh nắng trực tiếp hoặc môi trường quá nóng, đặc trưng đối với bình CO2.
    Ko để bình sắp nguồn nhiệt hoặc nơi có nhiệt độ cao

    • Bình chữa cháy nên đặt phương pháp xa bếp gas, lò nướng, máy nước nóng và Một số trang bị sinh nhiệt khác ít ra 1,5 - 2m.
    • Kho chứa bình chữa cháy nên có nhiệt độ ổn định, tốt nhất là dưới 30°C để hạn chế áp suất nâng cao quá mức.
    Việc bảo quản đúng phương pháp giúp bình chữa cháy duy trì áp suất ổn định và luôn sẵn sàng sử dụng Khi cấp thiết.

    Liên hệ ngay để được giải đáp Chỉ dẫn dùng bình chữa cháy và đặt hàng:

     

Ủng hộ diễn đàn