So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 qua 4 Yếu tố chính

Chủ đề thuộc danh mục 'Kinh nghiệm' được đăng bởi hungbmg, 26/4/25 at 3:37 PM.

  1. hungbmg

    hungbmg Thành viên cấp 1

    Trong số những loại bình chữa cháy đa dạng ngày nay, bình chữa cháy MFZ4 và MT3 là hai lựa chọn được sử dụng phổ quát trong cả nhà, văn phòng lẫn nhà xưởng. bên cạnh đó, mỗi mẫu mang đặc điểm công nghệ, chất chữa cháy và mục đích dùng khác nhau. Việc so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 sẽ giúp người mua hiểu rõ ưu nhược điểm của từng dòng, từ đó chọn được thiết bị phù hợp nhất với nhu cầu phòng cháy chữa cháy thực tế.

    I. Giới thiệu chung về bình chữa cháy MFZ4 và MT3
    [​IMG]

    So sánh bình chữa cháy CO2 và bột - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    1. Tổng quan về hai mẫu bình đa dạng trên thị trường
    Bình MFZ4 và MT3 đều là bình chữa cháy cầm tay, tiêu dùng trong các hệ thống phòng cháy chữa cháy cơ bản. MFZ4 dùng bột khô ABC, sở hữu khả năng dập được rộng rãi dòng đám cháy, từ chất rắn, chất lỏng tới thiết bị điện. Trong khi đó, MT3 chứa khí CO2 nén lạnh, phù hợp với các khu vực yêu cầu vệ sinh cao như phòng máy, tủ điện.

    Cả hai bình đều được sản xuất theo tiêu chuẩn kiểm định an toàn PCCC tại Việt Nam, dung tích và trọng lượng vừa cần, thuận tiện cho việc thao tác.

    2. Mục đích của việc so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3
    Việc so sánh giúp người dùng tuyển lựa được dòng bình phù hợp với tính chất khu vực cần bảo vệ. MFZ4 có phạm vi ứng dụng rộng hơn, nhưng để lại bụi bột sau lúc dùng. MT3 thì sạch sẽ, ko gây ảnh hưởng tới thiết bị điện tử, nhưng hiệu quả giới hạn hơn với đám cháy mẫu A.

    II. Thông tin cơ bản về bình chữa cháy MFZ4 và MT3
    1. Định nghĩa và mã hiệu bình MFZ4
    [​IMG]

    Bình chữa cháy MFZL4 - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    MFZ4 là ký hiệu cho bình chữa cháy bột khô loại nhỏ, dung tích 4kg, nạp bột chữa cháy ABC (thường là ammonium phosphate). Mã “MFZ” được hiểu như sau:

    • M: di động (Mobile)
    • F: bột (Powder)
    • Z: áp lực khí đẩy (chứa khí nén trong bình)
    • 4: trọng lượng bột nạp (4kg)
    Bình này sở hữu khả năng dập được đám cháy dòng A (chất rắn), B (chất lỏng cháy) và C (thiết bị điện). Áp lực làm việc khoảng 1.2 MPa, tầm phun xa từ 3–5 mét, thời gian phun khoảng 12–15 giây.

    2. Định nghĩa và mã hiệu bình MT3
    [​IMG]

    Kích thước bình CO2 3kg - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    MT3 là bình chữa cháy khí CO2 dòng nhỏ, chứa 3kg CO2 nén lỏng. Mã “MT” nghĩa là:

    • M: di động
    • T: khí CO2 (CO₂ – khí trơ, không dẫn điện)
    • 3: khối lượng khí CO2 nạp vào bình (3kg)
    MT3 ko để lại cặn, ko ảnh hưởng đến thiết bị điện tử. tuy nhiên, vì nhiệt độ đầu vòi phun rất thấp (có thể dưới -40°C) hãy hãy tránh cầm vào đầu phun. Áp suất thử nghiệm khoảng 21 MPa, tầm phun khoảng 2–3 mét, thời gian phun từ 8–12 giây.

    III. 4 Yếu tố chính So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3
    [​IMG]

    So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    1. So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 về thiết kế
    Kích thước, trọng lượng và kiểu dáng

    • MFZ4: Bình sở hữu chiều cao khoảng 45–48 cm, đường kính thân khoảng 13–15 cm, trọng lượng bột nạp 4kg, tổng trọng lượng bình khoảng 5.5–6 kg. Thân bình hình trụ, màu đỏ, mang chân đế cố định.
    • MT3: Bình cao hơn một chút, khoảng 50–52 cm, đường kính thân nhỏ hơn (khoảng 12 cm), trọng lượng khí CO2 nạp là 3kg nhưng tổng trọng lượng bình lên tới 10–11 kg do vỏ bình cần chịu áp lực cao, làm bằng thép dày. Kiểu dáng thuôn dài, có quai xách.
    [​IMG]

    So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    Cấu tạo thân bình, van và vòi phun

    • MFZ4: mang van khóa dạng xoay tay, đồng hồ áp lực, vòi phun ngắn bằng cao su mềm, mang thể thay đổi hướng linh động.
    • MT3: không sở hữu đồng hồ áp lực, dùng van dạng kẹp tay bóp để phun, đi kèm loa phun hình phễu bằng nhựa cứng để phân tán khí CO2 đều hơn. Vòi phun chịu nhiệt độ tốt (có thể xuống dưới -40°C).
    2. So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 về thành phần và chất chữa cháy
    Chất chữa cháy dùng trong MFZ4 (bột ABC)


    [​IMG]

    Bột trong bình chữa cháy mang độc không - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    MFZ4 dùng bột chữa cháy ABC – thành phần chủ yếu là ammonium phosphate. Đây là loại bột đa năng, có khả năng bí quyết ly oxy, làm chậm quá trình cháy và dập nhanh ngọn lửa. Bột này không dẫn điện và không phản ứng với những hóa chất phổ thông, ngoài ra sau lúc phun sẽ để lại cặn nên được vệ sinh.

    Chất chữa cháy tiêu dùng trong MT3 (CO2 nén lạnh)

    [​IMG]

    So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    MT3 chứa khí CO2 nén ở áp suất cao, lúc phun sẽ hóa hơi nhanh và làm lạnh đột ngột vùng cháy, từ đó mẫu bỏ nhiệt và cắt nguồn oxy nuôi ngọn lửa. Khí CO2 ko để lại dư lượng, ko gây hư hỏng thiết bị điện tử, nhưng mang thể gây ngạt nếu tiêu dùng trong phòng kín.

    Đặc tính vật lý và hiệu quả dập lửa

    • Bột ABC sở hữu thời gian dập cháy dài hơn, phạm vi dập rộng và mang thể tái dùng nếu chưa hết lượng bột.
    • CO2 thì sở hữu tốc độ làm mát nhanh, phù hợp chữa cháy bước đầu nhưng hiệu quả chỉ giới hạn ở đám cháy nhỏ, kín gió và ko có vật liệu bắt cháy lại dễ dàng.
    3. So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 về công dụng thực tế
    [​IMG]

    Sử dụng bình bột BC chữa đám cháy nào - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    Khả năng chữa những dòng đám cháy A, B, C

    • MFZ4: Dập cháy hiệu quả với mẫu A (chất rắn), dòng B (chất lỏng cháy) và loại C (thiết bị điện mang dòng).
    • MT3: dùng thấp với mẫu B và C, không thích hợp với đám cháy mẫu A do ko cách thức ly được vật liệu dễ cháy.
    Ứng dụng trong môi trường dân dụng và công nghiệp

    • MFZ4: Phù hợp với nhà ở, văn phòng, xưởng nhỏ, kho chứa, cây xăng.
    • MT3: tiêu dùng thấp cho phòng máy, phòng điều khiển, tủ điện, nơi yêu cầu độ sạch cao.
    Tính an toàn và vệ sinh sau khi sử dụng

    • MFZ4 để lại bụi, sở hữu thể gây bẩn, tác động đến thiết bị nếu ko vệ sinh kỹ.
    • MT3 ko để lại cặn nhưng nên tránh tiếp xúc với khí lạnh đột ngột và dùng trong phòng thông thoáng.
    4. So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 về giá tiền và bảo trì
    Giá thành trung bình trên thị trường

    • MFZ4: Giá dao động từ 250.000 – 320.000 đồng/bình (đã nạp sẵn bột).
    • MT3: Giá cao hơn, khoảng 550.000 – 700.000 đồng/bình do vỏ bình chịu áp lực và khí CO2 nén đắt hơn.
    tầm giá bảo dưỡng và nạp lại chất chữa cháy

    • MFZ4 có tầm giá nạp bột thấp, khoảng 100.000 – 150.000 đồng/lần.
    • MT3 nạp lại CO2 cao hơn, dao động 200.000 – 300.000 đồng/lần, tùy khu vực.
    Độ bền và thời gian sử dụng thực tế

    • Cả hai bình đều có hạn tiêu dùng trung bình từ 5–7 năm nếu được bảo quản đúng cách thức, tránh nắng mưa trực tiếp. MFZ4 nên kiểm tra áp suất định kỳ thông qua đồng hồ, còn MT3 kiểm định bằng cân nặng và vỏ bình.
    IV. Nên chọn MFZ4 hay MT3? Gợi ý theo nhu cầu tiêu dùng
    [​IMG]

    Phải tiêu dùng bình chữa cháy bột hay CO2 - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    1. Khi nào phải tiêu dùng MFZ4
    MFZ4 là lựa chọn phù hợp cho:

    • Nhà ở có dùng bếp gas, thiết bị điện dân dụng
    • Nhà kho chứa hàng hóa dễ cháy như giấy, gỗ, vải
    • Xưởng cung ứng có nguy cơ cháy hỗn hợp chất rắn và lỏng
    Ưu điểm của MFZ4 là giá thành tốt hơn, hiệu quả dập cháy nhiều, mang thể dùng phổ quát lần nếu còn bột. không những thế, sau lúc tiêu dùng nên vệ sinh sạch sẽ vì bột chữa cháy sở hữu thể gây ảnh hưởng tới thiết bị và sức khỏe nếu ko thu dọn kỹ.

    2. Lúc nào cần chọn MT3
    MT3 được ưu tiên tiêu dùng trong:

    • Phòng máy chủ, server, thiết bị điện tử nhạy cảm
    • Tủ điện, bảng điều khiển công nghiệp
    • Phòng làm việc kín, yêu cầu môi trường sạch
    MT3 mang điểm mạnh là ko để lại bụi hay cặn, không gây tác động tới thiết bị điện tử. không những thế, vì khí CO2 có thể gây ngạt nếu sử dụng trong ko gian quá kín mà không mang thông gió, hãy đặc biệt lưu ý khi tiêu dùng.

     

Ủng hộ diễn đàn