1. Cơ sở pháp lý. – Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam 2014. Điều 33 có quy định về khai báo tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam như sau: “1. Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. 2. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú. 3. Cơ sở lưu trú du lịch là khách sạn phải nối mạng Internet hoặc mạng máy tính với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để truyền thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài. Cơ sở lưu trú khác có mạng Internet có thể gửi trực tiếp thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài theo hộp thư điện tử công khai của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 4. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều này.” 2. Các bước và nội dung khai báo. – Xuất trình hộ chiếu, tờ khai xuất nhập cảnh, chứng nhận tạm trú và thị .thực (nếu thuộc diện có thị thực) của người nước ngoài; – Khai vào bản khai tạm trú theo mẫu; – Lập danh sách người nước ngoài khai báo tạm trú và nộp tại. Công an phường xã sở tại và thông báo số lượng người nước ngoài tạm trú cho Công an phường, xã sở tại biết; – Lưu giữ phiếu khai báo tạm trú cùng danh sách người nước ngoài tạm trú để xuất trình khi có yêu cầu. Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài 3. Thủ tục khai báo tạm trú tạm vắng. 3.1. Hồ sơ khai báo tạm vắng: Hồ sơ khai báo tạm trú tạm vắng gồm: + Phiếu khai báo tạm vắng; + Chứng minh nhân dân. – Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi đang cư trú. – Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ . Trường hợp cần xác minh, thời hạn giải quyết là 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. – Lệ phí khai báo tạm vắng: Không. 3.2. Thủ tục đăng ký tạm trú. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chuyển đến công dân phải làm thủ tục đăng ký tạm trú. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm: – Bản khai nhân khẩu; – Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; – Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu. hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở). Đối với trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi. đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm. – Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú. 4. Liên hệ. Để biết thêm thông tin chi tiết về thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng cho người nước ngoài và các vấn đề liên quan khác. Quý khách vui lòng liên hệ: 0904 677 628. Nguồn: workpermit.vn