TOP 4 ký hiệu các loại bình chữa cháy phổ biến chuẩn PCCC 2025

Chủ đề thuộc danh mục 'Kinh nghiệm' được đăng bởi hungbmg, 17/5/25 at 3:58 PM.

  1. hungbmg

    hungbmg Thành viên cấp 1

    Trong công tác phòng cháy chữa cháy, việc nhận diện nhanh chóng và chính xác dòng bình chữa cháy đóng vai trò then chốt trong xử lý sự cố hiệu quả. Ký hiệu các loại bình chữa cháy chính là công cụ quan trọng giúp người dùng phân biệt đúng loại bình hãy dùng trong từng tình huống cụ thể. Với mỗi loại bình chữa cháy, ký hiệu không chỉ thể hiện thành phần chất chữa cháy mà còn phản ánh dung tích, áp suất, tiêu chuẩn chất lượng và phạm vi ứng dụng.

    Bài viết này sẽ giúp quý khách nắm rõ các kiến thức cơ bản và nên thiết nhất về ký hiệu những dòng bình chữa cháy tại giờ.

    I. Ký hiệu những dòng bình chữa cháy là gì
    [​IMG]

    Ký hiệu những loại bình chữa cháy

    1. Định nghĩa ký hiệu các dòng bình chữa cháy
    Ký hiệu những loại bình chữa cháy là hệ thống các chữ cái, số hiệu và ký tự kỹ thuật được in, khắc hoặc dán trên thân bình hoặc tem nhãn. các ký hiệu này nhằm:

    • Nhận diện nhanh dòng chất chữa cháy được nạp trong bình.
    • Phân biệt dung tích, áp suất làm việc của bình.
    • Thể hiện tiêu chuẩn khoa học sản xuất, kiểm định an toàn.
    Qua ký hiệu, người tiêu dùng mang thể ngay lập tức xác định được tính năng và phạm vi ứng dụng của bình chữa cháy, đặc biệt trong những tình huống khẩn cấp nên xử lý nhanh.

    2. Tầm quan trọng của việc hiểu ký hiệu các mẫu bình chữa cháy trong thực tế dùng
    Theo thống kê của Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, sở hữu đến 25% sự cố chữa cháy ban đầu không hiệu quả do sử dụng sai dòng bình chữa cháy. Việc hiểu đúng ký hiệu những mẫu bình chữa cháy sẽ giúp người sử dụng:

    • Xác định nhanh mẫu chất chữa cháy phù hợp với đám cháy, tránh tình trạng dùng sai gây bùng phát cháy lớn hơn.
    • Chọn đúng dung tích bình theo quy mô khu vực phải bảo vệ, đảm bảo hiệu quả chữa cháy cao nhất.
    • Tuân thủ những yêu cầu khoa học về an toàn phòng cháy chữa cháy theo quy định của Việt Nam và quốc tế.
    Việc đọc hiểu ký hiệu bình chữa cháy không chỉ quan trọng trong môi trường cái nhà mà còn có ý nghĩa sống còn trong những cơ sở cung ứng, văn phòng làm việc, trung tâm dữ liệu, nơi những tiêu chuẩn an toàn được đặt lên hàng đầu.

    3. Những mẫu bình chữa cháy phổ biến hiện nay
    [​IMG]

    Cách thức phân biệt những dòng bình chữa cháy

    Trên thị trường tại đây, những dòng bình chữa cháy được dùng phổ biến bao gồm:

    • Bình chữa cháy CO2: sử dụng khí CO2 nén để dập tắt đám cháy mẫu B (chất lỏng dễ cháy) và đám cháy điện. Bình phù hợp cho văn phòng, phòng server, khu vực sở hữu thiết bị điện tử.
    • Bình chữa cháy bột (ABC, BC): dùng bột hóa học để ngăn cản phản ứng cháy. Phù hợp cho đám cháy chất rắn, chất lỏng, khí dễ cháy.
    • Bình chữa cháy foam (bọt khí): Tạo lớp bọt phủ lên bề mặt cháy, ngăn cách oxy. Hiệu quả cao với đám cháy chất lỏng như xăng dầu.
    • Bình chữa cháy khí sạch (FM-200, N2, Inergen): sử dụng khí trơ hoặc hỗn hợp khí không phá hủy thiết bị điện tử, thường dùng trong phòng máy chủ, ngân hàng, trung tâm dữ liệu.
    Mỗi dòng bình đều mang ký hiệu riêng biệt để người sử dụng dễ dàng nhận diện và tuyển lựa đúng lúc cần thiết.

    4. Các thông tin cơ bản trong ký hiệu
    Một ký hiệu rất nhiều trên bình chữa cháy thường bao gồm các yếu tố sau:

    • Loại chất chữa cháy: CO2, bột ABC, bọt foam, khí FM-200.
    • Dung tích hoặc khối lượng chất chữa cháy: Được ghi bằng kg hoặc lít, ví dụ 2kg, 5kg, 8kg.
    • Áp suất vận hành: Được tính bằng bar hoặc MPa, ví dụ 15 MPa.
    • Tiêu chuẩn phân phối và kiểm định: QCVN, TCVN, ISO, UL, CE.
    Việc kiểm tra rất nhiều các thông tin này giúp người dùng chắc chắn rằng bình chữa cháy mình mang đáp ứng các yêu cầu về an toàn và hiệu quả sử dụng.

    II. Ký hiệu từng dòng bình chữa cháy phổ biến
    [​IMG]

    ký hiệu các dòng bình chữa cháy

    1. Ký hiệu các loại bình chữa cháy bột (ABC, BC)
    Bình chữa cháy bột hóa học thường sở hữu ký hiệu MFZ đi kèm với số:

    • MFZ4: Bình bột chữa cháy dung tích 4kg.
    • MFZ8: Bình bột chữa cháy dung tích 8kg.
    Chữ MFZ thể hiện bình bột đa năng, sở hữu thể chữa cháy dòng A (chất rắn), B (chất lỏng) và C (khí cháy). Số đi kèm chỉ dung tích bột trong bình, tác động trực tiếp tới khả năng dập tắt đám cháy.

    2. Ký hiệu những mẫu bình chữa cháy CO2
    Bình chữa cháy CO2 thường mang ký hiệu bắt đầu bằng chữ MT, theo sau là số chỉ dung tích:

    • MT2: Bình CO2 dung tích 2kg.
    • MT3: Bình CO2 dung tích 3kg.
    • MT5: Bình CO2 dung tích 5kg.
    Ký hiệu này giúp người tiêu dùng nhanh chóng phân biệt dung tích bình và chọn lọc phù hợp với diện tích phải bảo vệ. Ví dụ, bình MT2 phù hợp cho phòng nhỏ dưới 20m², trong khi bình MT5 thích hợp cho văn phòng rộng hoặc khu vực khoa học.

    [​IMG]

    Ký hiệu bình chữa cháy CO2

    3. Ký hiệu các mẫu bình chữa cháy foam (bọt khí)
    Bình foam chữa cháy, chuyên tiêu dùng cho chất lỏng dễ cháy, sở hữu ký hiệu MFTZ, ví dụ:

    • MFTZ4: Bình foam chữa cháy dung tích 4 lít.
    Ký hiệu này cho biết bình chứa dung dịch tạo bọt, có khả năng phương pháp ly đám cháy với oxy hiệu quả, đặc biệt hữu ích trong kho xăng dầu, gia đình máy hóa chất.

    4. Ký hiệu các dòng bình chữa cháy khí sạch (FM-200, N2, Inergen)
    Những loại bình chữa cháy khí sạch không để lại cặn và không gây hư hại thiết bị điện tử. Ký hiệu phổ biến bao gồm:

    • FM-200: Chất chữa cháy khí sạch HFC-227ea, tiêu dùng cho phòng server, trung tâm dữ liệu.
    • N2: Bình chứa khí Nitơ, thường dùng cho những kho lưu trữ.
    • Inergen: Hỗn hợp khí trơ, tiêu dùng cho hệ thống chữa cháy tự động.
    Việc phân biệt ký hiệu này đặc biệt quan trọng trong các cơ sở công nghệ cao, nơi mà yêu cầu chữa cháy mà không tác động đến thiết bị là ưu tiên bậc nhất.

    III. Ý nghĩa thực tiễn của việc hiểu ký hiệu các loại bình chữa cháy

    [​IMG]

    Những ký hiệu những mẫu bình chữa cháy

    1. Giúp tuyển lựa bình đúng với nhu cầu
    Việc hiểu rõ ký hiệu những dòng bình chữa cháy cho phép quý khách chọn lọc đúng loại chất chữa cháy và dung tích phù hợp với từng khu vực nên bảo vệ.
    Ví dụ, theo khuyến nghị của Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ:

    • Đối với khu vực dưới 50m² như nhà cửa ở, văn phòng nhỏ, hãy tiêu dùng bình CO2 2kg hoặc bình bột MFZ4.
    • Đối với ngôi nhà kho từ 100m² trở lên hoặc khu vực lưu trữ hóa chất, cần sử dụng bình CO2 5kg, bình bột MFZ8 hoặc hệ thống chữa cháy khí sạch FM-200.
    Việc chọn đúng dòng bình và dung tích ko chỉ giúp tối ưu khả năng dập tắt đám cháy nhanh chóng mà còn tiết kiệm chi phí trang bị thiết bị phòng cháy.

    2. Đảm bảo hiệu quả chữa cháy và an toàn
    Hiểu đúng ký hiệu giúp người dùng:

    • Tránh nhầm lẫn loại chất chữa cháy: sử dụng bình bột cho đám cháy điện sở hữu thể gây thiệt hại cho thiết bị, trong lúc bình CO2 mới phù hợp.
    • Đảm bảo đúng quy trình vận hành: Biết rõ dung tích và áp suất làm việc giúp người sử dụng chuẩn bị thao tác đúng bí quyết, tránh nguy cơ hư hỏng thiết bị hoặc tai nạn.
    Theo thống kê năm 2023 của Trung tâm Kiểm định An toàn Việt Nam, sở hữu hơn 17% sự cố chữa cháy thất bại ban đầu bắt nguồn từ việc tiêu dùng sai dòng bình chữa cháy. Đây là nguyên nhân việc hiểu và áp dụng đúng ký hiệu phát triển thành vô cùng cần thiết trong công tác phòng cháy.

    Thông tin liên hệ tư vấn ký hiệu những dòng bình chữa cháy

    Quý khách đang cần tìm kiếm bình chữa cháy CO2 chất lượng, an toàn, giá hợp lý? Đừng chần chừ, hãy liên hệ ngay với VinaSafe để được tư vấn và trang bị những thiết bị phòng cháy chữa cháy rẻ nhất.
     

Ủng hộ diễn đàn